I / Công thức vật lý 11 – chương 1
Mục lục
- 0.1 1/ Công thức lực điện và điện trường
- 0.2 2/ Công thức về công thế năng điện thế và hiệu điện thế
- 0.3 3/ Công thức vật lý 11 Tụ điện
- 1 II/ Công thức vật lý 11 chương 2
- 2 III/ Công thức vật lý 11 chương 3
- 3 IV/ Công thức vật lý 11- chương 4
- 4 V/ Công thức vật lý 11 Chương 5
- 5 VI/ Công thức vật lý 11 chương 6
- 6 VII/ Công thức vật lý 11 chương 7
1/ Công thức lực điện và điện trường
Định luật Coulomb
F = k. ( q1. q2 / ε. r2 ) ( N )Trong đó :
-
k = 9.109 Nm2 / C2 : Hệ số tỉ lệ
- q1, q2 ( đơn vị chức năng C ) : độ lớn điện tích của 2 tích điểm
- ε : hằng số của điện môi
- r ( đơn vị chức năng m ) : là khoảng cách của 2 điện tích
Công thức vật lý 11 – cường độ điện trường :
Định nghĩa:
- Nếu q > 0 thì ta có F cùng phương và cùng chiều với E
- Nếu q < 0 thì ta có F cùng phương nhưng ngược chiều với E
- Độ lớn của cường độ điện trường : F = | q |. E
-
Cường độ điện trường do 1 tích điểm tạo ra có độ lớn: E = k. (|Q| / ε.r2) ( k = 9.109Nm2 / C2 )
- Chiều của cường độ điện trường :
- Nếu Q > 0 thì E hướng xa q
- Nếu Q < 0 thì E hướng vào q
Công thức vật lý 11 – nguyên lý chồng chất điện trường
( Trong đó ta có là cường độ điện trường tạo ra bởi những q1, q2, q3 … tại điểm ta xét. )Trường hợp có 2 cường độ điện trường
-
E1 và E2 cùng phương cùng hướng với nhau thì: E = E1 + E2
-
E1và E2 cùng phương cùng ngược với nhau thì: E = |E1 – E2|
- E1và E2 vuông góc với nhau thì:
- E1và E2 hợp với nhau 1 góc α thì:
2/ Công thức về công thế năng điện thế và hiệu điện thế
Công thức công của lực điệnAMN = q. E. d ( Trong đó ta có d = s.cos α )Thế năng : cho 1 điện tích q tại điểm M ở trong điện trường thì : WM = AM = VMqĐiện thế : của 1 điểm M ở trong điện trường thì : VM = WM / q = AM / q
Hiệu điện thế: UMN = VM VN = AMN / q
Công thức vật lý 11 – liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế : U = E.d
3/ Công thức vật lý 11 Tụ điện
Công thức điện dung của tụ điện
C = Q. / UTrong đó :
- C : diện dung của tụ điện có đơn vị chức năng là fara ( F )
- Q. : điện tích trên tụ điện được đo bằng đơn vị chức năng C
- U : hiệu điện thế giữa hai đầu của tụ điện có đơn vị chức năng là V
Công thức điện dung của tụ điện phẳng : C = ε. S / k. 4 π. D ( trong đó S là diện tích quy hoạnh đối lập của 2 bản tụ )
Công thức khi ghép nối tụ điện
Công thức vật lý 11 về năng lượng điện trường của tụ điện
W = ½ Q2 / C = ½ Q.U = ½ C.U 2Năng lượng của tụ điện phẳng : W = ( ε. E2 / k. 8 π ). V ( với V = s. d : thể tích khoảng trống giữa hai bản tụ điện )Mật độ của nguồn năng lượng điện trường : w = W / V = ε. E2 / k. 8 π
II/ Công thức vật lý 11 chương 2
1/ công thức vật lý 11 mạch điện
Công thức cường độ dòng điện
I = q / t ( đơn vị chức năng A )Trong đó : q ( đơn vị chức năng là C ) là điện lượng được di dời qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong thời hạn là tCông thức tính điện năng tiêu thụ : A = U.q = U.I.t ( đơn vị chức năng là J )Công thức tính hiệu suất của toàn mạch : P = A / t = U.I ( đơn vị chức năng W )Công suất tỏa nhiệt : P = Q / t = R. I2 = U2 / R = U.I
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn Định luật Jun len-xơ
Q. = R. I2. t ( đơn vị chức năng J )
Định luật OHM
I = U / R = > R = U / I
Công thức trong mạch ghép nối các điện trở
Điện trở của dây đồng chất và có tiết diện đềuR = p. l / STrong đó :
- p : điện trở suất của dây dẫn
- l : chiều dài của dây dẫn
- S : tiết diện của dây dẫn
2/ Công thức nguồn điện
Suất điện động của nguồn điệnE = A / q ( đơn vị chức năng V )Trong đó :
- A ( đơn vị chức năng là J ) là công của lực lạ tạo ra sự vận động và di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện
- q : độ lớn của điện tích khi vận động và di chuyển
Công của nguồn điện : A = q. E = E. I. tCông suất của nguồn điện : P = A / t = E. IHiệu suất nguồn điện : H = U / E = R / ( R + r )
Cách lắp bộ nguồn điện
Lắp tiếp nối đuôi nhau :
-
Eb = n. E
-
rb = n.r
Lắp song song :
-
Eb = E
-
rb = r / n
Lắp hỗn hợp đối xứng ( có n dãy và mỗi dáy có m nguồn ) :
-
Eb = m. E
-
rb = r. m / n
III/ Công thức vật lý 11 chương 3
Công thức suất điện động
E = αT. t( trong đó : αT : thông số nhiệt điện động có đơn vị chức năng là K-1 thông số này nhờ vào vào vật tư của cặp nhiệt điện )
Định luật faraday
Định luật I : Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quy trình điện phân là :m = k. q = k. I.t( trong đó : k : là đại lượng điện hoá của chất được giải phóng ra ở điện cực có đơn vị chức năng kg / C )Định luật II : Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quy trình điện phân :M = A.q / F.n = A.I.t / F.nTrong đó :
- F = 96.500 C / mol chính là số Faraday hằng số của mọi chất .
- A : là khối lượng mol nguyên tử của chất được giải phóng ra ở điện cực .
- N : là hoá trị của chất được giải phóng ra ở điện cực .
IV/ Công thức vật lý 11- chương 4
1/ Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
Định luật ampe Quy tắc bàn tay trái 1:
F = B.I.l.sin α
Trong đó:
- B : cảm ứng từ có đơn vị chức năng là T
- I : cường độ dòng điện qua dây dẫn, đơn vị chức năng A
- l : chiều dài của dây dẫn, đơn vị chức năng m
- α : là góc hợp bởi B và l
Lực Lorentz Quy tắc bàn tay trái 2:
f = q. v. B.sin αTrong đó :
- q : điện tích hạt mang điện, đơn vị chức năng C
- v : tốc độ hạt mang điện, đơn vị chức năng m / s
- B : từ trường ở nơi hạt mang điện hoạt động, đơn vị chức năng T
- α : là góc hợp bởi B và v
Lực tương tác của 2 dòng điện song song
F = 2.10 – 7. I1. I2. l / rTrong đó :
-
I1.I2: cường độ dòng điện qua 2 dây dẫn, đơn vị A
- l : chiều dài của dây dẫn tính lực tương tác, đơn vị chức năng m
- r : khoảng cách của 2 dây dẫn
2/ Công thức vật lý 11 – Cảm ứng từ của dòng điện
Quy tắc bàn tay phải 1 dây dẫn thẳng
B = 2 π. 10-7. I / r ( trong đó : r là khoảng cách từ dòng điện cho đến điểm khảo sát, đơn vị chức năng m )
Quy tắc bàn tay phải 2 vòng dây tròn
B = 4 π. 10-7. N. I / RTrong đó :
- R : nửa đường kính vòng dây, đơn vị chức năng m
- N : số lượng vòng dây, đơn vị chức năng vòng
Quy tắc bàn tay phải 3 ống dây hình trụ
B = 4 π. 10-7. N. I / lTrong đó :
- l : chiều dài ống dây, đơn vị chức năng m
- N : số lượng vòng dây, đơn vị chức năng vòng
3/ Từ trường của dòng điện
Độ lớn:
n = N / l : số vòng dây trên 1 m
Từ trường của nhiều dòng điện
-
Nếu B1 và B2 cùng phương cùng hướng nhau thì B = B1 + B2
-
Nếu B1 và B2 cùng phương ngước hướng nhau thì B = |B1 + B2|
- Nếu B1 và B2 vuông góc với nhau thì
Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường đều
Công thức nửa đường kính quỹ đạo : R = mv / qBCông thức chu kỳ luân hồi : T = 2 π. R / v
V/ Công thức vật lý 11 Chương 5
1/ Từ thông
Φ = B.S.cos α ( đơn vị chức năng Wb )Từ thông riêng của mạch : Φ = L.i
Suất điện động cảm ứng
ec = – Φ / t ( đơn vị chức năng V )Trong đó
- Φ : độ biến thiên của từ thông
- t : thời hạn từ thông biến thiên
- / t : là vận tốc biến thiên của từ thông
2/ Độ tự cảm của ống dây
Độ tự cảm: L = 4π.10-7 . N2. S / l (đơn vị H)
Trong đó :
- N : số vòng dây, đơn vị chức năng vòng
- S : tiết diện của ống dây, đơn vị chức năng m
- l : chiều dài của ống dây, đơn vị chức năng m
Suất điện động tự cảm:
etc = – L. i / tTrong đó :
- L : thông số tự cảm, đơn vị chức năng V
- i : độ biến thiên của cường độ dòng điện
- t : thời hạn cường độ dòng điện biến thiên
- i / t : là vận tốc biến thiên của cường độ dòng điện
3/ Năng lượng từ trường:
W = ½ L.i 2 ( đơn vị chức năng J )
VI/ Công thức vật lý 11 chương 6
Định luật khúc xạ ánh sáng
n1. Sini = n2. Sinr => sini / sinr = n2 / n1 = n21
Công thức chiết xuất tỉ đối
-
n21= n2 / n1
-
n12 = 1 / n21
Công thức góc số lượng giới hạn phản xạ toàn phần : Sin igh = n2 / n1Điều kiện có phản xạ toàn phần : n2 > n1 và i > igh
VII/ Công thức vật lý 11 chương 7
1/ Công thức vật lý 11- Lăng kính
Sini1 = n. sinr1 và sini2 = n. sinr2Ta có : A = r1 + r2 và D = r1 + r2 ATrường hợp góc i, A nhỏ ta có : i1 = n. r1 và i2 = n. r2 thì A = r1 + r2 và D = ( n 1 ). A
2/ Công thức vật lý 11 – Thấu kính
Độ tụ của thấu kính
D = 1 / f = ( n – 1 ) ( 1 / R1 + 1 / R2 )Trong đó :
- D : độ tụ của thấu kính ( đơn vị chức năng dp )
- f : tiêu cự của thâu kính ( đơn vị chức năng m )
-
R1; R2 : bán kính của các mặt cong (đơn vị m)
- n : chiết suất của chất làm kính .
Đối với thấu kính quy tụ thì f > 0 và D > 0Đối với thấu kính phân kỳ thì f > 0 và D > 0
Vị trí ảnh của thấu kính
1 / f = 1 / d + 1 / d => f = d. d / ( d + d ) => d = d. f / ( d – f ) => d = d. f / ( d – f )
- Nếu vật thật thì d > 0 và vật đứng trước kính
- Nếu vật ảo thì d < 0 và vật đứng sau kính
- Nếu ảnh thật thì d > 0 và vật đứng sau kính
- Nếu ảnh ảo thì d < 0 và vật đứng trước kính
Chỉ số phóng đại của ảnh
| k | = AB / AB => k = – d / d = f / ( f – d ) = ( f d ) / f
3/ Hệ hai thấu kính
2 thấu kính đồng trục ghép sát
1 / f = 1 / f1 + 1 / f2 và D = D1 + D2
2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
Quan hệ giữa 2 ảnh và vật:
Ta có : d2 = l d1 và d1 + d2 = l
Số phóng đại của ảnh sau cùng : k = k1.k2
Số bội giác : G = α / α0 = tan α / tan α0
4/ Các loại kính ngắm chừng ở vô cực
Kính lúp : G = OCc / f = Đ / f
Kính hiển vi: G = |k1|.G2 = D/ f1.f2
Kính thiên văn : G = f1 / f2
Nguồn : http://www.tamcaotrithuc.com/tong-hop-cac-cong-thuc-vat-ly-11-co-ban/